Vị thuốc đan sâm – “thần dược” trị huyết bệnh

Trong tự nhiên luôn chứa đựng những loại cây tuyệt vời cùng nhiều công dụng. Tùy vào đặc điểm, thành phần mà mỗi loài thực vật mang giá trị riêng. Các thầy thuốc đông y đã tận dụng vào điều đó để tìm kiếm và dùng chúng để điều trị bệnh cho con người. Trong đó, đan sâm cũng được xem là vị thuốc quý, chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đau thắt ngực, sưng đau các khớp,… Loại thảo dược này có đặc điểm, cách dùng và có các bài thuốc phổ biến nào? Mời bạn đọc cùng khám phá qua bài viết sau của Visuckhoe.vn.

1. Đặc điểm của đan sâm

Hình dáng cây đan sâm

Đan sâm có tên khoa học là Salvia multiorrhiza Bunge, thuộc họ bạc hà. Đây là loại cây sống lâu năm, cao khoảng 30-80cm. Toàn thân được bảo phủ bởi lớp lông ngắn, màu vàng nhạt, phía trên có các gân dọc. Rễ cây hình trụ, có đường kích từ  0,5- 1,5cm, màu nâu đỏ. Lá kép, mọc đối nhau, có đến 3 hoặc 5 lá chét. Lá chét ở giữa thường lớn hơn, dài 2-7,5cm, rộng 0,8-5cm, có cuống dài. Mép lá hình răng cưa tù, xuất hiện gân ở mặt dưới. Mặt phía trên màu xanh, lông trắng, phía dưới có màu tro và lông dài hơn.

Hoa mọc thành từng cụm tại vị trí đầu cành hoặc kẽ lá. Chúng mọc vòng, mỗi vòng có 3 -10 hoa, chùm dài 10-20cm. Tràng hoa màu xanh tím nhạt, gồm 2 môi. Môi trên có hình lưỡi liền, môi dưới xẻ thành 3 thuỳ, thùy ở giữa hình răng cưa tròn. Bầu có vòi dài, lòi ra ở môi trên, môi dưới có hai nhị. Quả có kích thước dài 3mm, rộng 1,5mm. Cây thường ra hoa vào tháng 5-8 và mùa quả vào tháng 6-9.

Hình dáng cây đan sâm
Hình dáng cây đan sâm

Mô tả dược liệu

Thân rễ là bộ phận được sử dụng để làm dược liệu. Nó có hình trụ, dài và hơi cong, dài 10 cm đến 20 cm, đường kính 0,3 cm đến 1 cm. Đôi khi chúng sẽ phân ra nhiều nhánh nhỏ và các rễ con. Vỏ bên ngoài có màu nâu hoặc đỏ đâu, gồm nhiều vân rãnh dọc, thô ráp. Vỏ rễ già có màu nâu tía và bong ra. Mặt bẻ gãy hơi phẳng và đặc, phần gỗ màu xám với bó mạch màu trắng vàng. Chất của nó cứng, giòn, mùi nhẹ, vị hơi đắng và se

Thu hái, bào chế

Mùa xuân hay mùa thu là thời điểm thích hợp nhất để thu hái dược liệu. Người ta tiến hành đào lấy rễ và thân rễ, rửa sạch để loại bỏ đất cát và tạp chất. Sau đó cắt bỏ rễ con cùng phần thân còn sót lại. Có hai cách bào chế đan sâm phổ biến là chế rượu và sấy khô. Với đan sâm khô, cần ủ mềm, thái thành lát dày rồi đem phơi. Dược liệu chế rượu: thái thành phiến, thêm rượu, trộn đều và đậy kín trong 1 giờ. Đem dược liệu ra sao trên lửa nhỏ, lấy ra để nguội và sử dụng.

Thành phần hóa học

Trong dược liệu có thành phần đa dạng và phong phú, như: 23 thành phần tinh dầu, 49 quynon diterpenoid, 36 axit phenolic ưa nước. Trong đó, diterpenoid quinon được phân loại thành hai loạt. Cụ thể, loạt phenanthro [1, 2-b] furan-10,11-dione và phenanthro [3,2-b] furan-7, 11-dione.

2. Công dụng dược lý của đan sâm

Theo y học cổ truyền

Đan sâm có vị đắng, sắc đỏ, giúp thúc đẩy tuần hoàn máu và loại bỏ huyết ứ, thông phế và giảm đau. Nó có thể cải thiện lưu thông máu, sinh huyết mới, điều kinh mạch, thông kinh lạc và dưỡng huyết an thai. Các thầy thuốc đông y dùng vị thuốc này để điều trị kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích hòn cục. Ngoài ra, bệnh đau thắt ngực, mất ngủ, tức nặng ngực, đau nhức xương khớp, chân tay mệt mỏi,… cũng được áp dụng hiệu quả.

Đan sâm chữa tức ngực, nhói tim
Đan sâm chữa tức ngực, nhói tim

Theo y học hiện đại

Các nghiên cứu hiện đại đã chứng minh công dụng của đam sâm đối với y học. Cụ thể như:

  • Hỗ trợ tim mạch: Chiết xuất methanol của dược liệu có khả năng ức chế các yếu tố gây xơ vữa động mạch. Từ đó, cải thiện được lưu lượng máu trong cơ thể, ngăn ngừa tình trạng huyết ứ.
  • Chống tăng huyết áp: Hoạt chất tanshinone IIA sodium sulfonate trong thảo dược có tác dụng giãn mạch. Thí nghiệm trên chuột cho thấy nó giảm áp lực động mạch phổi trung bình, ức chế tái tạo động mạch phổi xa. Chính vì vậy bảo vệ được tình trạng tăng huyết áp ở người bệnh.
  • Chống đái tháo đường: Thí nghiệm lâm sàng dược liệu cân bằng nội môi oxy hóa khử, ức chế hình thành mạch.
  • Hạ lipid máu: Trên chuột thí nghiệm, dịch chiết giúp thúc đẩy sự điều hòa mạch máu phụ thuộc vào nội mô. Đồng thời nó có khả năng bảo vệ mạch máu hiệu quả.
  • Ngoài ra, đan sâm còn chống viêm, chống oxy hóa, bệnh Paskinson, thiếu máu não và giảm đau kiểu thần kinh.

3. Các bài thuốc có đan sâm

Chữa đau tức ngực, nhói tim

Chuẩn bị: Đan sâm 32g cùng Trầm hương, Xuyên khung, Uất kim, mỗi vị 20g. Hồng hoa 16g, Đương quy vĩ 10g, Qua lâu, Xích thược, Hẹ, Hương phụ chế, mỗi loại12g.

Thực hiện: Sắc lấy nước uống trong ngày.

Chữa thiếu máu, suy nhược cơ thể

Chuẩn bị: Đan sâm 8g, Chu sa 0,6g, phục linh, Huyền sâm12g, Địa hoàng12g. Đương quy, Bá tử nhàn, Viễn chí, Toan táo nhân mỗi loại 8g. Cùng Cát cánh 6g, Ngũ vị tử 6g, Mạch môn 10g và Thiên môn 10g.

Thực hiện: Tán tất cả dược liệu thành bột mịn, mỗi ngày dùng 20g.

Chữa suy tim

Chuẩn bị: 16g đan sâm,, 16g bạch truật, 16g ý dĩ, 16g xuyên khung, 16g ngưu tất. 16g trạch tả, 16g mã đề, 16g mộc tông cùng 20g đảng sâm.

Thực hiện: Sắc lấy nước uống.

Chữa chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, hồi hộp

Chuẩn bị: Đan sâm 12g, Đảng sâm 12g,  Sa sâm 12g, Mạch môn 12g, Thục địa 12g và Thiên môn 12g. Kết hợp cùng Ngũ vị tử 6g, Long nhãn 12g, Viễn chí 8g, Toan táo nhân 8g, Bá tử nhân 8g.

Thực hiện: Sắc nước uống.

Chữa viêm gan mạn tính

Chuẩn bị: 20g đan sâm và 20g cỏ nhọ nồi.

Thực hiện: Sắc lấy nước uống.

Chữa kinh nguyệt không đều

Chuẩn bị: 12g đan sâm, 8g sơn thù, 8g trạch tả, 8g phục linh, 8g đan bì. 12g thục địa, 12g hoài sơn, 12g sài hồ và 12g bạch thược.

Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.

Đan sâm chữa kinh nguyệt không đều
Đan sâm chữa kinh nguyệt không đều

Chữa xơ gan giai đoạn đầu

Chuẩn bị: 16g đan sâm, 10g bạch thược, 10g sài hồ, 10g hoàng kỳ. 20g nhân trần, 16 ý dĩ, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 8g ngũ gia bì, 8g chi tử. 6g gừng, 6g đại phúc bì, 6g cam thảo cùng 6g đại táo.

Thực hiện: Sắc uống ngày 1 thang.

4. Lưu ý khi sử dụng

Khi sử dụng đan sâm để trị bệnh, người dùng cần chú ý đến các vấn đề sau:

  • Không sử dụng đan sâm chung với giấm và lê lô.
  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc không nên dùng.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú, trẻ em cần thận trọng trước khi dùng.
  • Để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả cao nhất càn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.
  • Khi gặp các triệu chứng bất thường cần đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

5. Mua đan sâm ở đâu?

Hiện nay, tại các nhà thuốc y học cổ truyền hoặc chợ đông y đều có bán sản phẩm dược liệu này. Ngoài ra, đan sâm còn được bán trên nhiều trang thương mại điện tử, website hoặc mạng xã hội. Tuy nhiên, trên thị trường dược liệu kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất hiện tràn lan. Chính vì vậy bạn cần lựa chọn địa chỉ uy tín và đáng tin cậy, tránh ” tiền mất tật mang”.

Có thể nói, đan sâm là vị thuốc quý, giúp cải thiện lưu lượng máu, giảm đau, ngăn ngừa huyết khối,… cùng nhiều công dụng khác. Với thành phần và đặc điểm như vậy, loại cây này đã mang đến nhiều ứng dụng tuyệt vời trong y học. Hy vọng bài viết của Visuckhoe.vn cung cấp đến bạn thông tin hữu ích và thú vị.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *