Công dụng tuyệt vời của dược liệu Cát căn

Cát căn là một vị thuốc được sử dụng phổ biến trong y học cổ truyền. Vậy nó có những tác dụng như thế nào, tìm mua loại thuốc này có dễ dàng? Bài viết sẽ làm rõ những thông tin cần thiết về dược liệu. Hy vọng bạn đọc hiểu rõ hơn đặc điểm, công dụng, thành phần của loại thảo dược này.

1. Giới thiệu về cây cát căn

Cát căn hay còn gọi là sắn dây, bạch cát, phấn cát

Tên khoa học: Radix Puerariae thomsonii.

Tên dược: Radix PuerariaeHọ: Cánh bướm/ Đậu (danh pháp khoa học: Fabaceae)

Nó thường thường mọc hoang ở ven rừng, cạnh bờ suối hoặc nơi ẩm ướt. Những nước nhiệt đới và cận nhiệt đới như Đông Ân Độ, Mianma, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia cây xuất hiện nhiều. Ở nước ta nó được mọc và được trồng khắp mọi miền.

Đặc điểm

Đây là cây dạng thảo quấn, thân hình trụ hoặc bán hình trụ, có lông bám xung quanh phần thân non. Thân dưới có màu xám, bên trong chứa một phần tinh bột. Lá cây mọc so le với nhau, thuộc dạng lá kép. Lá có hình trứng rộng hoặc hình trái xoan, nhọn về phần đầu. Mép lá nguyên hoặc có thể chia làm 2 đến 3 thùy, có lông ở cả 2 mặt.

Đặc điểm, hình dáng của cát căn
Đặc điểm, hình dáng của cát căn

Hoa của chúng có màu xanh lơ hoặc xanh tím, mọc ở kẽ lá. Hoa xếp thành chùm, có chiều dài 15 -30cm. Đài hoa hình vuông, có cánh ngắn, lông áp sát màu vàng, bầu dài gấp hai lần vòi nhụy và có lông mịn bao sung quanh. Qủa của chúng thuộc họ đậu, dẹt, có chiều dài khoảng 8cm. Rễ củ mập, có dạng hình trụ, đường kính không đều. Vỏ màu trắng đục, bên trong nhiều xơ.

Thu hoạch, chế biến

Cây được trong vào tháng 3, tháng 4, đến tháng 11 có thể thu hoạch. Rễ có chứa nhiều chất nhất nên đây là bộ phần dùng để làm thuốc. Sau khi đào rễ lên, người ta đem rửa sạch, loại bỏ tạp chất bên ngoài, thái lát, phơi khô. Bảo quản dược liệu nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và sử dụng.

Thành phần hóa học

Trong rễ của cây cát căn tươi có 15% thành phần là tinh bột. Ngoài ra, nó còn chứa isoflavonoid (Puerarin, Daidzein, Daidzin), Puerosid A, Puerosid B, hợp chất glucosid nhóm olean triterpen.

2. Công dụng của cát căn

Theo y học cổ truyền

Trong đông y cát căn có tính vị ngọt, cay, tính bình, không độc, quy kinh Tỳ – Vị – Bàng quang. Chính vì vậy nó được dùng để giải nhiệt. Đồng thời nó có tác dụng sinh tân dịch, chỉ khát, giải co giật, chỉ tả, giải độc rượu. Chủ trị các bệnh như tiêu chảy, lỵ ra máu, sởi thời kỳ đầu, hạ sốt, cứng gáy, làm cho ra mồ hôi, khát nước, nhức đầu.

Theo y học hiện đại

Ngày nay, các nghiên cứu về loài cây này cho thấy nó có tác dụng đối với một số bênh như:

  • Giải nhiệt, hạ sốt: Theo Trung Hoa Y Học Tạp Chí nước sắc của dược liệu có tác dụng giải nhiệt mạnh trên súc vật thực nghiệm.
  • Giãn cơ: tương tự như chất spasmaverine, chất Daidzein có trong cát căn có thể giãn cơ ruột ở chuột.
  • Trị huyết áp cao: Nghiên cứu của Trung dược học cho thấy dược liệu cải thiện các triệu chứng khác như chóng mặt, đầu đau, tự nó không có tác dụng đối với huyết áp thấp. Đồng thười các triệu chứng như cổ gáy cứng, đau do ngoại nhân có tiến triển đến 58% khi sử dụng.
  • Trị loạn ở động mạch vành: Với chứng đau thắt ngực, nước sắc của cát căn cho kết quả 38% cải thiện, 42% cải thiện điện tâm đồ.
  • Tác dụng lên tim mạch:Tincture hoặc chất Puerarin của dược liệu làm tăng lưu lượng máu trong động mạch vành của chó. Nó giúp bảo vệ máu cấp tính ở tim, giảm tiêu hao oxy cơ tim, điều hòa nhịp tim.
  • Ngoài ra, các nghiên cứu còn cho thấy cây có tác dụng giải độc cơ thể, bảo vệ tế bào gan, chống lão hóa, tăng đề kháng với các loại virus đường hô hấp.
Cát căn chữa cảm, sốt hiệu quả
Cát căn chữa cảm, sốt hiệu quả

3. Các bài thuốc có chứa cát căn

Chữa cảm, sốt

Chuẩn bị: Cát căn 8g, Ma hoàng 5g, Sinh khương 5g, Cam thảo 4g,Quế chi 4g, Đại táo 5g, Thược dược 4g, nước 600ml.

Thực hiện: Đun tất cả cho đến khi sắc lại còn 200ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.

Chữa sởi mới phát

Chuẩn bị: Cát căn 12g, Ngưu bàng tử 12g, Liên kiều 16g, Uất kim 8g, Cam thảo 4g, Kinh giới 12g, Thuyền thoái 12g, Cát cánh 8g.

Thực hiện: Tất cả các vị trên sắc uống.

Chữa nhứt đầu, đau mắt, khó ngủ

Chuẩn bị: Sài hồ 4g, Bạch chỉ, Hoàng liên, Thược dược Cát căn 8g, Khương hoạt, mỗi vị 4g. Cam thảo, Cát căn mỗi vị 2g, Thạch cao 8g, Sinh khương 3 lát, Đại táo 2 trái.

Thực hiện: Sắc tất cả với nhau uống trong ngày.

Chữa sốt mới bắt đầu, nóng nảy, khát nước

Chuẩn bị: Cát căn 12g, Tri mẫu 8g, Cam thảo 8g, Sinh thạch cao  20g.

Thực hiện: Sắc uống.

Chữa say rượu không tỉnh

Chuẩn bị: Cát căn sống.

Thực hiện: Uống 2 thang, khi đái ra thì sẽ lành.

4. Lưu ý khi sử dụng dược liệu cát căn

Cát căn là một vị thuốc điều trị được nhiều bệnh cho con người. Nó được sử dụng rộng rãi trong đông y, tuy nhiên người bệnh cần chú ý khi dùng. Cụ thể:

  • Phụ nữ đang mang thai bị lạnh, cơ thể yếu hoặc mệt mỏi không nên dùng.
  • Không nên dùng cho trẻ em hoặc người có bụng yếu, tiêu chảy, bụng đầy trướng, tay chân lạnh.
  • Mỗi ngày không dùng quá 1 ly sắn dây.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc người có chuyên muôn trước khi sử dụng.

5. Mua cát căn ở đâu?

Cát căn được bán tại các chợ đông y, hiệu thuốc y học cổ truyền và nhiều nơi khác. Hiện nay, bột sắn dây cũng xuất hiện trên các sàn thương mại điện tử như shopee, sendo, lazada,… Người mua có thể đến cá địa chỉ trên hoặt đặt hàng online thông qua các kênh để có thể sở hữu. Tuy nhiên, trên thị trường có rất nhiều nơi bán hàng giả, hàng kém chất lượng nên bạn cần cẩn thận. Kiểm tra nguồn gốc, lựa chọn cơ sở uy tín, đáng tin cậy để gửi gắm niềm tin.

Trên đây là bài viết về những thông tin cơ bản của cây cát căn. Để dược liệu phát huy hết công dụng và tránh được những trường hợp không mong muốn cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Chúc bạn và người thân thật nhiều sức khỏe. Hãy chia sẽ bài viết nếu thấy hữu ích nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *